Cách khởi động vào chế độ Safe Mode của Windows
Chế độ Safe Mode là gì?
Chế độ Safe Mode của Windows là chế độ khởi động của hệ điều hành mà chỉ kèm theo các thành phần hệ thống vốn có của hệ điều hành từ ban đầu.
Điều đó có nghĩa không thêm các trình điều khiển (drivers) đã được cài đặt, các tiến trình tự khởi động đã được thêm vào, vv..
Mục đích để người sử dụng theo dõi và phân loại nguyên nhân lỗi của máy có thể phát sinh từ đâu, bản thân hệ điều hành, các trình điều khiển đã cài đặt hay là phần cứng.
Các bước thao tác để vào chế độ Safe Mode
Có nhiều cách để thực hiện, tương ứng với nhiều phiên bản khác nhau của hệ điều hành Windows.
Áp dụng cho mọi phiên bản Windows
- Bấm tổ hợp phím Windows + R để bật hộp thoại Run.
-
Gõ lệnh
msconfig
, sau đó Enter hoặc OK để bật cửa sổ System Configuration. -
Chuyển sang thẻ Boot, bấm tick vào Safe mode. Nếu bạn cần sử dụng mạng trong Safe Mode, tick vào ô vuông Network nếu muốn. Chỉ hỗ trợ mạng dây - Ethernet.
- Bấm OK để lưu thay đổi, đóng cửa sổ và khởi động lại máy.
- Nếu được hỏi, chọn Reboot Now để khởi động lại ngay; hoặc Reboot Later để chủ động thực hiện việc khởi động lại sau.
- Sau khi khởi động vào Safe Mode, giao diện không hình nền, hay nền màu đen.
- Thực hiện các thao tác mở, duyệt, sao chép file bình thường.
Trở lại chế độ bình thường
Để trở lại chế độ bình thường, trong Safe Mode, thực hiện các bước như trên, và
-
Tại thẻ General, chọn Normal startup
rồi đóng cửa sổ và khởi động lại máy.
Để lại bình luận